Thực đơn
Giảm_phân So sánh với nguyên phânBảng so sánh dưới đây cho thấy sự khác biệt giữa nguyên và giảm phân.[5]
Giảm phân | Nguyên phân | |
---|---|---|
Kết quả | Tạo thành bốn tế bào, mỗi tế bào mang một nửa số lượng NST của tế bào mẹ | Tạo thành hai tế bào mang bộ NST giống tế bào mẹ |
Cơ chế | Tạo thành giao tử (tế bào sinh dục) trong sinh sản của sinh vật nhân thực | Sinh sản, sinh trưởng và tái tạo tế bào, sinh sản vô tính |
Nơi diễn ra | Tế bào sinh dục chín | Tế bào sinh dưỡng (xôma) và tế bào sinh dục sơ khai |
Các giai đoạn | Kỳ đầu I, Kỳ giữa I, Kỳ sau I, Kỳ cuối I, Kỳ đầu II, Kỳ giữa II, Kỳ sau II, Kỳ cuối II | Kỳ trung gian, Kỳ đầu, Kỳ giữa, Kỳ sau, Kỳ cuối |
Giống với tế bào mẹ | Không | Có |
Hiện tượng tiếp hợp | Có, thường xảy ra giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng | Rất ít |
Bắt cặp nhiễm sắc thể tương đồng? | Có | Không |
Các NST tách nhau ở tâm động | Không xảy ra ở kỳ sau I, nhưng xảy ra ở kỳ sau II | Xảy ra ở kỳ sau |
Thực đơn
Giảm_phân So sánh với nguyên phânLiên quan
Giảm phân Giảm phân cách cao tối thiểu Giảm thân nhiệtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giảm_phân https://www.khanacademy.org/science/biology/cellul... https://www.pbs.org/wgbh/nova/miracle/divi_flash.h... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Meiosi...